BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2013-2014
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Dương, ngày 20 tháng 5 năm 2014 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MẶT CÔNG TÁC
NĂM HỌC 2013 – 2014 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2014 - 2015
***
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MẶT CÔNG TÁC
NĂM HỌC 2013 – 2014
I-NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
Năm học 2013- 2014 Trường mầm non Bình Dương A đã được Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Đông Triều quan tâm chỉ đạo xát sao về các mặt công tác của nhà trường.
Được Đảng bộ, Chính quyền địa phương luôn quan tâm, xã đã có nhiều chủ trương giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ, kiên cố hóa trường học và có kế hoạch chỉ đạo xát sao trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia và đón nhận bằng đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào tháng 11 năm 2013.
Đội ngũ giáo viên ngày càng được đảm bảo về số lượng và không ngừng nâng cao về chất lượng. CSVC trang thiết bị làm việc và giảng dạy được đầu tư đầy đủ, khang trang hiện đại. Số phòng học được kiên cố hoá là 6/8 phòng học đạt 75%, các điều kiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập đã được nhà trường, nhà nước và nhân dân đầu tư có hiệu quả đó là những điều kiện thuận lợi cho giáo dục của xã nhà ngày càng phát triển.
Kinh tế, xã hội của xã ngày càng phát triển ổn định, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng cao, các gia đình có điều kiện tốt hơn để quan tâm, chăm lo đến việc học hành của con em.
2. Khó khăn
- Cơ sở lẻ Đạo Dương vẫn phải học nhờ hội trường thôn
- Đời sống của người dân phát triển chư đồng đều dẫn đến tỷ lệ trẻ ra lớp chưa cao, đặc biệt là các cháu trong độ tuổi nhà trẻ.
- Đội ngũ giáo viên ở độ tuổi sinh đẻ cho nên ảnh hưởng đến phân công giáo viên đứng lớp.
II. KẾ HOẠCH PHỔ CẬP VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC:
1. Mạng lưới trường, lớp, học sinh
* Mạng lưới trường lớp : Có 8 nhóm lớp, nhóm trẻ là 2 nhóm, 46/164 cháu đạt 28.%, số học sinh mẫu giáo là 154/176 cháu, đạt 87.5%.
Cụ thể: Trẻ 3 tuổi 30 cháu ra lớp đạt: 70%
Trẻ 4 tuổi 70 cháu ra lớp đạt: 95,2%
Trẻ 5 tuổi 54 ra lớp đạt: 100%
- Số học sinh cuối năm học là 200 cháu.
- Số học sinh bỏ học là :0
- Số học sinh chuyển trường: 02 cháu.
- Số học sinh tuyển đầu năm là: 90 cháu.
- Tỷ lệ huy động mẫu giáo là 154 cháu, so với kế hoạch đạt 100%
- Nhóm trẻ 46 cháu so với kế hoạch đạt 100%.
2. Duy trì sĩ số
- Tổng số học sinh đầu năm: 186 học sinh.
- Số học sinh cuối năm: 200 học sinh (Tăng 14 học sinh, chủ yếu là học sinh Nhà trẻ và học sinh 3 tuổi).
3. Đánh giá ưu, nhược điểm chính trong việc thực hiện kế họạch phát triển giáo dục và đào tạo
- Mạng lưới trường lớp được giữ vững so với kế hoạch.
- Huy động trẻ ra lớp đạt so với kế hoạch đề ra, huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.
- Riêng trẻ nhà trẻ ra lớp chưa cao so với độ tuổi
III. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục nuôi dưỡng.
BGH đã làm tốt công tác tham mưu với cấp uỷ, Chính quyền địa phương, ngành dọc về các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển của nhà trường đã được thể hiện rõ trong chủ trương của cấp Uỷ Đảng, Nghị quyết của HĐND và cụ thể hoá bằng kế hoạch chỉ đạo của UBND xã và của ngành.
- BGH tập trung chỉ đạo việc đổi mới PPDH thông qua việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, nâng cao hiệu quả giáo dục, nuôi dưỡng thực hiện tốt chương trình giáo dục Mầm non trong nhà trường.
- Công tác bồi dưỡng giáo viên được quan tâm. Thực hiện sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT về bồi dưỡng các vấn đề cơ bản của cấp học trong hè 2013, tổ chức cho 100% giáo viên được tham dự các lớp tập huấn về chương trình bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ. Tập trung chỉ đạo thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, sử dụng có hiệu qủa thiết bị và đồ dùng dạy học. Mở các chuyên đề “ Phát triển thể chất và tiếp tục duy trì chuyên đề “ Bé với Đồng dao, Ca dao, Dân ca Việt nam” Chuyên đề “Sưu tầm sáng tạo làm đồ dùng đồ chơi tạo canh quan môi trường lớp học xanh, sạch đẹp, an toàn thân thiện”... cho các khối, lớp thực hiện. Các chuyên đề đều có nội dung sát thực, hiệu quả, phục vụ cho công tác chỉ đạo và giảng dạy .
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, việc thực hiện nhiệm vụ năm học được giữ vững nề nếp, kỷ cương trong hoạt động chuyên môn của nhà trường. Đẩy mạnh các hoạt động của tổ chuyên môn, chú trọng các khâu soạn giảng, thăm lớp dự giờ, đánh giá xếp loại giờ dạy.
- Ứng dụng CNTT trong dạy và học tiếp tục phát huy có hiệu quả tốt việc ứng dụng CNTT. Tăng cường việc tập huấn cho giáo viên về tin học, về phương pháp, kỹ năng sử dụng các phần mềm công cụ thiết kế bài giảng điện tử và kỹ năng sử dụng các thiết bị CNTT ứng dụng trong dạy và học. Tổ chức thi ứng dụng CNTT vào quản lý giảng dạy đến 100% giáo viên nhân viên làm cơ sở đánh giá xếp loại tiêu chí thi đua.
2. Đánh giá chất lượng giáo dục
- Chất lượng đào tạo: Chất lượng dạy và học ổn định và có nhiều chuyển biến, thể hiện rõ nhất là phong trào thi đua đổi mới phương pháp dạy và học.
So với năm học trước, tỉ lệ học sinh, khá giỏi tăng hơn so với cùng kỳ.Các lớp điểm của trường được khẳng định hiệu quả chất lượng một cách rõ nét.
* Chỉ đạo các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Văn nghệ, TDTT trong nhà trường là hoạt động quan trọng mang tính bổ trợ cho việc giáo dục toàn diện. Vì vậy, trường đã quan tâm chỉ đạo các lớp thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục thể chất, các môn hát - nhạc chính khoá, tăng cường các hoạt động ngoại khoá và tham gia tích cực các phong trào văn hóa, văn nghệ TDTT ở nhà trường và tại địa phương.
* Tổ chức và tham gia dự thi GVDG các cấp:
- Tổ chức thành công Hội thi giáo viên giỏi cấp trường. Số lượng giáo viên, nhân viên đăng ký dự thi là 18, tham gia thi 18.
Kết quả: Xếp loại tốt 13, xếp loại khá 3 tiết. Số giáo viên dự thi đều đạt theo tiêu chuẩn của Điều lệ Hội thi.
- Số CBGVNV đề nghị đạt LĐTT là 20/23 = 87%
- 4/20 đ/c đề nghị đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở = 20%.
* Về công tác giáo dục đạo đức học sinh:
Chất lượng giáo dục đạo đức có nhiều kết quả tốt, thể hiện rõ nhất là nhiều chuyên đề giáo dục pháp luật được triển khai có hiệu quả, nhất là chuyên đề về Văn hóa giao thông, trẻ em thực hiện pháp luật...Tình hình trật tự an toàn trường học được đảm bảo..
Trong năm học 2013 – 2014, Ban giám hiệu đã chỉ đạo tốt việc giáo dục hình thành thói quen đạo đức, kỹ năng sống, thân thiện trong mối quan hệ gia đình, bạn bè, thầy cô cho học sinh noi theo. Tổ chức có nề nếp các hoạt động trong nhà trường thông qua các chủ đề, với các hình thức phong phú đa dạng như: Nêu gương đầu tuần, nêu gương cuối ngày, giáo dục học sinh hư, học sinh cá biệt…Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh trong việc giáo dục đạo đức kỹ năng sống cho học sinh. Các hoạt động mang tính chủ đề được chỉ đạo có hiệu quả cao như: Khai giảng năm học mới, ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, 22/12, Ngày thành lập QĐND Việt Nam, thành lập Đoàn, Đội , ngày sinh nhật Bác...
Tổ chức tốt các hoạt động từ thiện, thông qua đó giáo dục lòng nhân ái cho học sinh như giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong dịp lễ tết. Huy động Cán bộ giáo viên nhân viên tích cực tham gia từ thiện tại địa phương và của ngành như: ngày vì người nghèo, chất độc da cam....,
- Ngoài ra, BGH đã chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc việc giáo dục đạo đức học sinh thông qua việc lồng ghép kiến thức các bộ môn và các hoạt động hàng ngày của trẻ.
Phối hợp chặt chẽ có hiệu quả với Đoàn Thanh niên xã, Ban Công xã và các lực lượng xã hội khác để phòng chống các tệ nạn xã hội trong trường học và hoạt động có hiệu quả tốt. Tổ chức cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên ký cam kết về phòng, chống các tệ nạn xã hội, thực hiện “Phong trào 5 không”. Thực hiện nghiêm túc kế hoạch tuyên truyền giáo dục pháp luật trong nhà trường, đến cuối học kỳ không có CBGVNV học sinh vi phạm pháp luật.
3. Kết quả giáo dục của toàn trường, từng khối lớp như sau:
STT | TÊN LỚP | TỔNG SỐ HS | GIỎI | KHÁ | TRUNG BÌNH |
1 | Lớp 5A1
| 27 | 23 | 3 | 1 |
2 | Lớp 5A2
| 27 | 24 | 3 | 0 |
3 | Lớp 4B1
| 27 | 27 | 0 | 0 |
4 | Lớp 4B2
| 26 | 24 | 2 | 0 |
5 | Lớp 4B3
| 19 | 16 | 2 | 0 |
6 | Lớp 3T
| 28 | 20 | 8 | 0 |
7 | NT1
| 22 | 15 | 7 | 0 |
8 | NT2
| 24 | 13 | 11 | 0 |
Tổng
| 200 | 162 | 37 | 1 | |
Tỷ lệ % |
| 81 | 18,5 | 0,5 |
* ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỌC SINH 5 TUỔI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1
STT | TÊN LỚP | SỐ TRẺ | GIỎI | KHÁ | TRUNG BÌNH |
1 | LỚP 5A1
| 27 | 23 | 3 | 1 |
2 | LỚP 5A2
| 27 | 24 | 3 |
|
| TỔNG
| 54 | 47 | 6 | 1 |
Tỷ lệ % | 87 | 12 | 1 |
IV. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
1. Đánh giá về số lượng, chất lượng đội ngũ
Đảm bảo số lượng đội ngũ, cơ bản đáp ứng đủ định biên của nhà trường, cơ cấu giáo viên, nhân viên cấp dưỡng còn thiếu so với quy định.
- Về số lượng: Tổng số CB, GV, NV 23. Trong đó:
+ BGH = 2; GV= 16; NV= 5.
- Số CBGVNV biên chế = 11
- Số giáo viên hợp đồng không thời hạn = 7
- Số giáo viên hợp đồng có thời hạn = 02
- Về chất lượng: 100 đội ngũ của nhà trường đạt chuẩn về đào tạo.
Trong đó: Trình độ chuyên môn đạt chuẩn 23/23 đạt 100% trong đó trên chuẩn là: 15/23 đạt 65.2%.
- Tổng số đảng viên: 13/23 (Đạt tỷ lệ 56,5%). Trong đó, kết nạp mới trong năm học: 1.
* Kết quả xếp loại Cán bộ giáo viên nhân viên cuối năm như sau;
- Xuất sắc : 10/23 = 43,5 %.
- Khá: 13/23 = 56,5
2. Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
- Công tác tuyên truyền giáo dục tư tưởng, đạo đức chính trị được quan tâm. Các cuộc thi đua của nhà trường được triển khai đồng bộ lồng ghép với việc "Học tập và làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh" đã được cụ thể hóa trong toàn trường và gắn với các hoạt động cụ thể của tập thể sư phạm và nhiệm vụ của từng CB,GV, NV.
- Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được quan tâm tạo điều kiện cho các đ/c Cán bộ, giáo viên tham gia học tập nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Thực hiện tốt kế hoạch đề án phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến 2020. Trong đó đưa ra lộ trình cho việc nâng cao trình độ đào tạo CBGV với một kế hoạch cụ thể về cử giáo viên theo học đào tạo nâng chuẩn. Công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ luôn được quan tâm. BGH đã tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia học các lớp bồi dưỡng liên thông, tại chức trình độ Cao đẳng và Đại học. Tạo mọi điều kiện để cán bộ giáo viên tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học do Sở, Phòng Giáo dục tổ chức.
- Tổ chức mở các chuyên đề và 2 buổi tập huấn thiết kế bài giảng trình chiếu, bài giảng điện tử cho cán bộ giáo viên trong nhà trường học tập bồi dưỡng hỗ trợ nhau. Tăng cường công tác đầu tư CSVC, TBDH đảm bảo cho việc dạy và học theo phương pháp mới. Đặc biệt ưu tiên cho lớp MG 5 tuổi.
3. Công tác xây dựng đảng trong trường học
Công tác xây dựng đảng trong trường học được chú trọng. Hiện nhà trường có chi bộ độc lập. Ban chi uỷ chi bộ đã thể hiện được vai trò lãnh đạo toàn diện trong mọi hoạt động của nhà trường. Đảng viên được thể hiện vai trò gương mẫu, hoàn thành công việc tốt bằng việc phân công bố trí công tác chuyên môn phù hợp với năng lực sở trường. Tổ chức xây dựng các tập thể đoàn kết vững mạnh và phối kết hợp chặt chẽ với chuyên môn trong công tác quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường.
4. Công tác bồi dưỡng thường xuyên
- 100% CB, GV, hoàn thành chương trình bồi dưỡng hè 2013.
- 100% CB, GV thực hiện nghiêm túc việc học tập chương trình bồi dưỡng thường xuyên do ngành chỉ đạo.
- Tổ chức cho 100% giáo viên 5 tuổi và giáo viên cốt cán tham gia học chuyên đề thực hiện chương trình MN, Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng đánh giá theo Chuẩn Hiệu trưởng, Phó HT, chuẩn giáo viên MN;
5. Kết quả việc triển khai phong trào mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện ít nhất có 1 đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý
Phong trào mỗi giáo viên, mỗi cán bộ quản lý thực hiện ít nhất có 1 Giải pháp sáng tạo trong đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý được triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên. Năm học 2013 - 2014 toàn trường có 20 giải pháp sáng tạo và SKKN. Trong đó SKKN cấp cơ sở 4 đ/c
6. Việc thực hiện công khai đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên theo Thông tư số 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 7/5/2009 về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Thực hiện Quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được triển khai tốt. Đặc biệt là thông qua hội nghị CBCCVCLĐ đầu năm, các cuộc họp phụ huynh HS, các cuộc họp HĐGV đặc biệt là hình thức công khai trên Trang TTĐT của nhà trường.
V. XD CƠ SỞ VẬT CHẤT, CẢNH QUAN SƯ PHẠM TRƯỜNG HỌC:
1. Phòng học với tổng số là 8. Trong đó Kiên cố = 06; Bán kiên cố = 02 đều đảm bảo kiên cố và bán kiên cố ở cả 2 điểm trường. 2 phòng chức năng cùng toàn bộ khu điều hành trụ sở của trường trên diện tích 5.850m2.
Nét nổi bật về CSVC trường lớp của nhà trường trong năm qua là sự quan tâm của cấp trên về XDCB, huyện đã đầu tư cho nhà trường khu trung tâm với kinh phí trên 10 tỷ đồng. Nhà trường đầu tư toàn bộ trang trí các lớp học, vườn rau, vườn hoa Phòng chức năng, phòng Kitsmart, .....
2. Phong trào Xanh hóa trường học: Cây xanh trong khuôn viên nhà trường là một chủ trương của Phòng Giáo dục đã chỉ đạo và quan tâm được nhà trường triển khai trong những năm qua có hiệu quả tốt. Trong năm học 2013 - 2014, thực hiện chỉ đạo của PGD toàn trường trồng mới gần 06 cây xanh các loại như: Phượng, sấu, Lộc vừng, Mai vàng...đặc biệt là trồng chăm sóc đủ 10 cây mai vàng Ngọa Vân - Yên Tử (nằm trong kế hoạch bảo tồn giống cây quý do PGD phát động giao cho nhà trường). ĐU, UBND xã quan tâm đầu tư 400 cây xanh keo trồng xung quanh trường.
3. Công trình nước sạch và nhà vệ sinh trong trường học: 100% các điểm có công trình nước sạch ăn bán trú. Công trình nhà vệ sinh giáo viên và học sinh được xây mới, tu sửa sạch, đẹp.
4. Đánh giá ưu, nhược điểm chính:
- Năm học 2013 – 2014 nhà trường có sự chuyển biến mạnh về CSVC, thiết bị dạy học là do sự tích cực tham mưu của BGH nhà trường với các cấp. Sự quan tâm đầu tư của cấp trên, ngành dọc... Phong trào trường học thân thiện, học sinh tích cực có hiệu quả.
VI. VỀ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC.
Việc thực hiện PCGD Mầm non cho trẻ em 5 tuổi đã được duy trì tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đạt các tiêu chí theo qui định 4 năm liên tục đạt PCGDMNTNT.
- Các biện pháp:
+ Phân công cụ thể công việc cho từng thành viên trong công tác điều tra phổ cập, huy động trẻ.
+ Tham mưu kịp thời với Đảng chính quyền địa phương, phối hợp với các ban ngành đoàn thể các chi bộ, ban quản lý các thôn về công tác phổ cập giáo dục MN trẻ 5 tuổi.
+ Đầu tư kinh phí, thiết bị đồ dùng dạy học đầy đủ theo TT02 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
VII. CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA:
Công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia được Phòng giáo dục và Đảng , chính quyền địa phương đã có chủ trương chỉ đạo xát sao một cách cụ thể, phù hợp và kịp thời, thể hiện bằng hệ thống các văn bản như chương trình của Huyện ủy, Kế hoạch của UBND huyện, kế hoạch của PGD, của Đảng uỷ - HĐND xã của Chi bộ...và trường đã vinh dự được công nhận Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 theo Quyết định số 3146-QĐ/UBND ngày 15/11/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh do Phó chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Thị Thu Thủy đã ký.
VIII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KIỂM TRA:
1- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý:
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, năm học qua BGH nhà trường đã tập trung giải quyết một số nội dung trọng tâm sau:
- Trước hết là đổi mới về đội ngũ BGH về nhận thức và kỹ năng tổ chức quản lý chỉ đạo các hoạt động sư phạm, hoạt động nuôi dưỡng giáo dục trong nhà trường thông qua các hình thức bồi dưỡng như bồi dưỡng tập huấn, bồi dưỡng các tổ, khối..
- Đổi mới về ứng dụng CNTT trong quản lý dạy học theo hướng hiện đại hóa.
- Tăng cường các biện pháp quản lý hành chính đảm bảo kỷ cương, tình thương trách nhiệm, nề nối phong cách làm việc của BGH của giáo viên, nhân viên, xây dựng môi trường, trường học văn minh, lịch sự an toàn, thân thiện.
- Đổi mới và đẩy mạnh phong trào thi đua trong toàn CB, GV, NV.
- Xây dựng các mô hình theo chủ đề, bám theo các tiêu chí của phong trào "Trường học thân thiện học sinh tích cực"gắn với các tiêu chí của trường học Nông thôn mới do PGD phát động chỉ đạo.
2- Công tác kiểm tra.
- Tổng số CB, GV, NV được kiểm tra: 20/23 đạt tỷ lệ = 87%.
- Kết quả xếp loại:
Mảng | Số người kiểm tra | Đạt tỉ lệ(%) | Xếp loại | ||
Tốt | Khá | ĐYC | |||
Giáo viên | 16/16 | 100% | 8 | 6 | 02 |
Cấp dưỡng | 02/02 | 100% | 02 | 0 |
|
Nhân viên | 2/3 | 66,6% | 02 |
|
|
* Đánh giá chung
- Ưu điểm:
+ Nhà trường đã quán triệt nhiệm vụ năm học 2013 – 2014 đến cán bộ, giáo viên, nhân viên về các văn bản chỉ đạo của ngành, của các cấp chính quyền, BGH đã xây dựng kế hoạch kiểm tra năm 2013 – 2014 cụ thể từng giai đoạn. theo kế hoạch hướng dẫn của Phòng Giáo dục.
+ Tổ chức triển khai thực hiện công tác kiểm tra theo đúng kế hoạch, đảm bảo khách quan, chính xác, đánh giá đúng thực trạng hoạt động của các giáo viên, nhân viên Góp phần chấn chỉnh kỷ cương, nề nếp, thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục nuôi dạy trong nhà trường.
+ Các nhóm, lớp, các giáo viên nhân viên linh hoạt bám sát nhiệm vụ năm học, nắm vững đặc điểm tình hình của lớp mình xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ chung của nhà trường của ngành đồng thời thể hiện nhiệm vụ trọng tâm của từng lớp và của nhà trường.
+ Các nhóm, lớp thực hiện tốt công tác phát triển giáo dục, công tác phổ cập giáo dục được thực hiện có nề nếp có tính kế thừa nhằm đảm bảo các số liệu về phát triển.
+ Các nhóm lớp duy trì, nề nếp, nội quy, kỷ cương lớp học, thực hiện tốt các hoạt động của nhà trường đề ra trong việc nâng cao chất lượng giáo dục nuôi dưỡng.
- Hạn chế:
+ Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo của trường tuy đã đảm bảo chỉ tiêu quy định nhưng chưa tập chung cao cho các chuyên đề, trọng tâm của việc đổi mới giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học.
+ Ở các nhóm lớp còn hạn chế về hồ sơ sổ sách, chưa đảm bảo các qui định chưa có nề nếp. Việc triển khai công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường chưa kịp thời, công tác kế hoạch kiểm tra của BGH thiếu khoa học.
- Bài học rút ra:
Công tác kiểm tra phải được tiến hành thường xuyên, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, kiểm tra theo chuyên đề, các hình thức kiểm tra cần được đan xen các mặt và phù hợp với đặc thù của Mầm non..
IX. VỀ CÔNG TÁC TÀI CHÍNH
Năm học 2013 - 2014 việc huy động XHH các nguồn lực đạt kết quả cao, đảm bảo về qui trình thực hiện, về nguyên tắc tài chính và sử dụng có hiệu quả.
- Việc thực hiện tự chủ về tài chính trong các trường học được đảm bảo theo các qui định. Tuy còn có một số bất cập nhỏ trong việc xây dựng kế hoạch phân khai của nhà trường song cơ bản đã tạo được sự chủ động trong việc sử dụng ngân sách phục vụ cho các nhiệm vụ chính trị của nhà trường, phát huy được hiệu quả của tài chính trường học.
- Việc thực hiện công khai các điều kiện về cơ sở vật chất theo Thông tư số 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 7/5/2009 về Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được thực hiện nghiêm túc.
X. VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
- Công tác XHH giáo dục đã duy trì và phát triển tốt, tạo được sự đồng thuận trong phụ huynh, nhân dân và tranh thủ sự quan tâm của lãnh đạo các cấp và sự ủng hộ của các ban, ngành từ xã đến thôn. BGH nhà trường đã tham mưu tốt cho địa phương nhiều chương trình góp phần phát triển giáo dục như chương trình phổ cập. Mở rộng quỹ đất các điểm trường, kiên cố hoá, chuẩn Quốc gia, chương trình Tin học, chương trình tăng cường Tiếng Anh...
- Trong năm qua, nhà trường và các nhóm lớp đã tham gia làm tốt công tác XHH giáo dục, thu hút đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy học, mua sắm đồ dùng cá nhân cho trẻ...sửa chữa CSVC phục vụ bán trú..
XI. CÔNG TÁC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG
Phong trào thi đua yêu nước trong nhà trường được triển khai rộng rãi, thường xuyên dưới nhiều hình thức phong phú, lôi cuốn được đông đảo CBGVNV và HS thi đua tham gia.
Triển khai và thực hiện tốt các cuộc vận động trong ngành: cuộc vân động “Hai không”, Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc học sinh không đạt chuẩn lên lớp; phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” ...gắn với việc: “Học tập và làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”...
Với sự lỗ lực vươn lên của tập thể Cán bộ giáo viên nhân viên nà trường nên năm ăm học vừa qua trường Mầm non Bình Dương A đã giành được nhiều thành tích lớn đáng ghi nhận trong mốc son của nhà trường..
* Kết quả thi đua năm học 2013 - 2014:
- Danh hiệu thi đua:
+ Tập thể nhà trường đề nghị: đạt tập thể Lao động tiên tiến:
+ C¸ nh©n ®¹t danh hiÖu L§TT: 20/23 = 87%
+ CSTĐ cơ sở: 4/20 = 20%
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trưòng: 16.
- Xếp loại chuẩn HT, PHT, GV, NV.
TT | ĐỘI NGŨ | SỐ LƯỢNG | XẾP LOẠI | |||
XS | KHÁ | TB | YẾU | |||
1 | BGH | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 |
2 | GV | 16 | 8 | 8 | 0 | 0 |
3 | NV | 05 | 0 | 5 | 0 | 0 |
- Các hình thức khen thưởng:
+ Các hình thức khen thưởng được nhà trường áp dụng theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ và theo đúng văn bản quy định tại Nghị đinh 42 của luật thi đua khen thưởng.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả nổi bật:
1.1. Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực”, đền ơn đáp ngĩa, chung tay vì người ngheo của ngành của địa phương đã có chiều sâu, mang hiệu quả rõ nét.
1.2. Các cấp lãnh đạo Đảng và chính quyền thực sự quan tâm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của nhà trường thể hiện trong các Nghị quyết, chương trình công tác, kế hoạch về Giáo dục Đào tạo trong các lĩnh vực đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị, công tác xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ…
1.3. BGH và các bộ chức năng giúp việc của nhà trường đã duy trì tốt nề nếp làm việc, tham mưu cho xã, cấp trên, Phòng giáo dục từng bước đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quản lý và các hoạt động Giáo dục, đặc biệt là việc thực hiện các đề án, chương trình về Giáo dục Đào tạo của trường, đề xuất những hướng đi mới tạo ra sự đột phá làm tiền đề cho phát triển Giáo dục lâu dài ở địa phương.
1.4. Công tác quản lý nhà trường có nhiều đổi mới thể hiện trong nề nếp, kỷ cương làm việc, trong chỉ đạo thực hiện các quy chế chuyên môn, trong các hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh, ứng dụng CNTT, tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện một cách phong phú, sáng tạo, có hiệu quả tốt.
1.5. Đội ngũ cán bộ giáo viên đảm bảo về phẩm chất đạo đức, trình độ đào tạo và chất lượng tay nghề; đoàn kết nhất trí, yên tâm công tác. Hầu hết cán bộ giáo viên có ý thức tích cực phấn đấu vươn lên, không ngừng học tập, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.
1.6. Qui mô trường lớp được giữ vững, ổn định. Chương trình kiên cố hóa trường lớp học được cải thiện tốt hơn, kế hoạch đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia được các cấp quan tâm, cảnh quan trường học và trang thiết bị dạy học được đầu tư theo hướng đổi mới, hiện đại.
1.7. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường được triển khai đồng bộ, tích cực. Chất lượng đại trà đảm bảo, chất lượng mũi nhọn đã được chú trọng cho các lớp điểm đã có hiệu quả tốt được nâng lên theo từng năm học.
1.8. Năm học qua, nhà trường đã có nhiều đổi mới cả về cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường sư phạm và các mô hình giáo dục mới tạo ra sự ổn định và phát triển tốt hơn về chất lượng giáo dục toàn diện của trường.
1.9. Ứng dụng CNTT tiếp tục được nâng dần về tỷ lệ cán bộ giáo viên nhân viên thành thạo CNTT. Trang Thông tin - Thư viện điện tử của nhà trường tiếp tục được bổ sung.
1.10. Thực hiện có hiệu quả việc cho trẻ MG 5 tuổi làm quen Tiếng Anh Tin học.
2- Những hạn chế, tồn tại:
2.1. Cơ sở vật chất đã có nhiều chuyển biến, song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, đặc biệt là cơ sở lẻ còn nhiều khó khăn phòng học xuống cấp, sân chơi chưa đảm bảo yêu cầu đạt chuẩn.
2.3. Chất lượng đại trà và mũi nhọn cần phải đẩy mạnh hơn nữa, đặc biệt là việc tiếp tục chống bệnh thành tích trong đánh giá chất lượng học sinh, đánh giá xếp loại học sinh, đánh giá chất lượng giáo viên.. tạo ra động cơ đúng đắn trong học tập rèn lyện của học sinh. Tiếp tục ưu tiên đầu tư cho các lớp điểm, các lớp MG 5 tuổi của trường.
2.4. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên còn một bộ phận nhỏ chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của ngành, năng lực chuyên môn còn hạn chế.
Phần II:
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2014-2015
1. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý:
- Thực hiện nghiêm túc quy định về công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư số 09/2009/TT-BGD ngày 7/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Tăng cường vai trò của nhà trường trong việc quản lý thu – chi.
- Tăng cường việc quản lý CB,GV tham gia các lớp học bồi dưỡng nâng cao trình độ, đảm bảo khuyến khích được các đối tượng tham gia, đồng thời đảm bảo tính công bằng, phù hợp với nhu cầu phát triển giáo dục, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác kiểm tra nội bộ. Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát về chuyên môn nghiệp vụ.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin cho CB, GV, NV.
- Tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng theo hướng thiết thực, hiệu quả, đúng Luật Thi đua khen thưởng và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Tăng cường công tác truyền thông về thi đua khen thưởng, phát hiện các nhân tố mới, nhân tố điển hình để khen thưởng kịp thời.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục
2.1. Nhiệm vụ chung
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức, tác phong Hồ Chí Minh trong các hoạt động học tập và rèn luyện của giáo viên và học sinh; triển khai sáng tạo và hiệu quả phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Việc chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục tiếp tục là hoạt động thường xuyên trong nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, ngăn chặn bạo lực trong học sinh; Tiếp tục triển khai các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao.
- Triển khai công tác tự đánh giá nhà trường; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
Tập trung chỉ đạo tiếp tục thực hiện duy trì phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đạt Phổ cập hằng năm.
Tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường, tập trung ưu tiên cho mẫu giáo 5 tuổi. Tăng tỷ lệ trẻ được ăn bán trú . Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở thể nhẹ cân và thấp còi, giảm trẻ suy dinh dưỡng.Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình giáo dục mầm non có hiệu quả.
Duy trì và phát huy tốt các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 làm tiền đề cho sự phấn đấu chuẩn mức độ 2 vào 2018.
3. Chăm lo, đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
Triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của nhà trường giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn 2020.
Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên. Đặc biệt chú trọng nội dung bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá. Cử cán bộ giáo viên cốt cán học nâng cao trình độ trên chuẩn, lớp trung cấp chính trị, đại học quản lý giáo dục.
Triển khai thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng , phó hiệu trưởng.
4. Công tác kế hoạch, tài chính và tăng cường cơ sở vật chất
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục, tăng cường huy động các nguồn lực phát triển giáo dục.
5- Tiếp tục triển khai thực hiện 5 đề tài lớn do Phòng Giáo dục chỉ đạo.
5.1. Đề án “Nâng cao chất lượng dạy Tiếng Anh trong các trường MN, TH và THCS” với các giải pháp chính là: bồi dưỡng đội ngũ GV tiếng Anh, đầu tư CSVC, thiết bị, phần mềm bộ môn hỗ trợ cho đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tiếng Anh.
5.2. Đề án “Nâng cao chất lượng dạy Tin học, cho học sinh làm quen với tin học cho trẻ 5 tuổi với các giải pháp chính là: bồi dường đội ngũ GV tin học, đầu tư CSVC, thiết bị, phần mềm dạy học bộ môn tin học.
5.3.Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động các TT HTCĐ, xây dựng xã hội học tập” với các giải pháp chính là: quán triệt 100% cán bộ giáo viên nhân viên tham gia tích cực cho hoạt động của TT HTTCĐ
5.4.Đề án “Triển khai Mô hình Trường học Nông thôn mới Xanh-Sạch-Đẹp-An toàn” với các giải pháp chính là tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ giáo viên về phương pháp triển khai đề án thông qua các lớp tập huấn, hội thảo, tham quan các mô hình điển hình; thành lập tổ tư vấn tại trường có mời các ngành, các chuyên gia, cán bộ có kinh nghiệm tham gia.
5.5.Triển khai Đề án “Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục” với các giải pháp chính là đa dạng hoá các hình thức đào tạo, bồi dưỡng và XHH nguồn lực hỗ trợ.
Trên đây là báo cáo tổng kết các mặt công tác năm học 2013 – 2014 và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014 – 2015 của trường Mầm non Bình Dương A. Nhà trường kính mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo bổ sung kịp thời của cấp trên, ngành dọc của Đảng, Chính quyền địa phương về công tác giáo dục.
Nơi nhận: - Phòng Giáo dục & ĐT để (b/c); - UBND xã Bình Dương để (b/c); - Cổng TTĐT; - Lưu: VT,. | P.HIỆU TRƯỞNG
Đỗ Thị Mừng |
- Chương trình công tác tháng 5 năm 2014
- Lịch công tác tuần 1 tháng 12/ 2013
- CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG 10
- Chương trình công tác tháng 1 năm 2013
- Chương trình công tác tháng 12
- Chương trình công tác tháng 11 năm 2012
- CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG 10 NĂM 2012
- CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG 9 NĂM 2012
- Lịch công tác tháng 5
- Lịch công tác tháng 4
- lịch cong tac thang 3
- CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG 02/2012